在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(十五)
万益资讯2024-08-07
广西万益律师事务所已与越南维益律师事务所签署了合作备忘录,两家律师事务所及各地办公室将在跨境投资、国际贸易、航运贸易法律事务、航运保险法律事务、海上反走私法律事务、边境贸易刑事犯罪法律事务等方面构建多维度的合作。
在本文中,维益律师事务所将向各位读者分享在越南法律中关于劳动者在非工作时间受伤的相关法律知识。本文内容由越南维益律师事务所编写,广西万益律师事务所整理。
图片来源:Unsplash.com
近年来,越南经济保持较快增长,近十年GDP平均增速在6-7%左右,远高出全球平均增长水平,是亚洲地区近20年除了中国经济增速最快的国家。为更有效地吸引外国投资,越南政府采取了一系列新措施,包括:减少外国投资者的成本开支,提高外资企业竞争力和经营效益;简化外国投资者申请投资手续;对产品出口比例高、出口产品生产中使用越南原材料多和使用越南劳动力多的外资企业实行优惠政策等。越南也因此受到了投资者的广泛关注,与印度、印度尼西亚一起,被投资者公认为东南亚最值得投资的三大区域。
越南法律对于劳动者在非工作时间受伤的规定
当在越南工作的劳动者在非工作时间受伤时,劳动者有权依据哪些政策和制度维护自己的合法权益?雇主和社会保险机构又需要承担哪些责任?
Hiện nay, số lượng người lao động gặp phải các chấn thương, thương tích ngoài thời gian làm việc tương đối nhiều. Vậy khi xảy ra tình huống đó, người lao động có thể được hưởng những chế độ, chính sách gì? Trách nhiệm của Người sử dụng lao động và cơ quan Bảo hiểm xã hội trong trường hợp này như thế nào?
(一)相关法律规定
1.2014年11月20日颁布第58/2014/QH13号法令——越南《社会保险法》;
2.2015年6月25日颁布第84/2015/QH13号法令——越南《劳动卫生安全法》。
1.Luật bảo hiểm xã hội số: 58/2014/QH13, được ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014;
2.Luật an toàn, vệ sinh lao động số: 84/2015/QH13, được ban hành ngày 25 tháng 06 năm 2015.
(二)非工作时间受伤依据劳动事故制度处理
根据越南2015年《劳动卫生安全法》第45条的规定,劳动者适用劳动事故制度需满足以下的条件:
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 thì Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi đủ các điều kiện sau đây:
1.劳动者必须参加职业事故和疾病保险;
Người lao động phải tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
2.事故发生在以下情形:
Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau:
(1)在工作场所及工作时间内,即在工作场所或在越南《劳动法》和生产经营机关规定的工作时间内进行以下生活行为,包括但不限于日常休息、用餐、洗澡、哺乳;
(1)Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
(2)应雇主或雇主书面授权委托的管理人的要求,在工作场所或工作时间以外执行工作;
(2)Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
(3)在合理的时间和路线内,如从居住地到工作地或从工作地到居住地的途中;
(3)Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
3.在上述情况下因事故导致工作能力下降5%以上。
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn trong các trường hợp nêu trên。
当满足上述条件时,劳动者有权适用在非工作时间受伤的劳动事故制度。但是,下列事故不适用上述规定:
Như vậy, khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, thì người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động đối với chấn thương, thương tích ngoài thời gian làm việc.Tuy nhiên, cần lưu ý quy định trên không áp dụng đối với trường hợp tai nạn như sau:
1.劳动者之间发生冲突,并导致与执行工作和劳动任务无关的事故;
2.劳动者故意损害自己的身体;
3.违反法律规定使用毒品或其他成瘾物质。
(越南2015年《劳动卫生安全法》第40条第1款)
1.Xảy ra do mâu thuẫn của người lao động và gây tai nạn không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
2.Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe;
3.Do sử dụng ma túy và các chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
(Khoản 1 Điều 40 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015)
(三)社会保险机构和雇主的责任
1.社会保险机构的责任
Trách nhiệm của cơ quan Bảo hiểm xã hội
发生劳动事故时,劳动者有权获得社会保险机构的补贴:
Khi bị tai nạn lao động, người lao động sẽ được cơ quan bảo hiểm xã hội cho hưởng trợ cấp theo các hình thức như sau:
(1)一次性补贴:工作能力下降5%至30%,按照下列规定进行补贴:
(1)Trợ cấp một lần: Nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%,mức trợ cấp trong trường hợp này như sau:
· 如工作能力下降5%,则获得5倍的基本工资,工作能力每下降1%便在5倍的基础上再加0.5%;
· 此外,还可以根据社会保险缴费年数享受额外的津贴,一年或一年以下的津贴按0.5个月计算,然后每增加一年缴纳社会保险费,在离职前按月支付社会保险费0.3个月。
(越南2014年《社会保险法》第46条)
· Suy giảm 5% khả năng lao động thì hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 0,5% mức lương cơ sở.
· Ngoài ra, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội: Từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính thêm 0,3 tháng tiền lương của tháng liền trước khi bị tai nạn lao động.
(Điều 46 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
(2)每月补贴:工作能力下降31%以上
(2)Trợ cấp hàng tháng: Nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên
· 工作能力下降31%,劳动者每月有权享受30%的基本工资,工作能力每下降1%再增加2%的基本工资;
· Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng 2% mức lương cơ sở;
· 此外,每月还可以根据社会保险缴费年数额外享受一笔津贴,一年或一年以下按0.5%计算,然后每增加一年缴纳社会保险费,在离职前按月社会保险费支付工资的0.3%计算。
(越南2014年《社会保险法》第47条)
· Ngoài ra, mỗi tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội: Từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,005 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính thêm 0,003 tháng tiền lương của tháng liền trước khi nghỉ việc để điều trị.
(Điều 47 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
2.雇主的责任:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
支付未列入医保基金支付清单的款项(适用于参与医疗保险的员工)。如果劳动者未参加医保,雇主有责任支付劳动事故治疗期间的所有费用。
Thanh toán, chi trả những chi phí không nằm trong danh mục chi trả của quỹ BHYT (đối với Người lao động tham gia BHYT). Trường hợp Người lao động không được tham gia BHYT thì người sử dụng lao động phải chịu trách nghiệm chi trả toàn bộ chi phí trong quá trình điều trị tai nạn lao động.
(1)在治疗期间向劳动者支付全额工资
(1)Trả đủ tiền lương cho Người lao động trong thời gian điều trị
· 非因劳动者过错造成的劳动事故的补贴:
· Trợ cấp cho Người lao động khi bị tai nạn lao động mà không phải do lỗi của người lao động:
-如果工作能力下降5%至10%,至少支付相当于1.5个月的工资,然后每降1%则增加0.4个月的工资(下降不超过80%)。
-Ít nhất bằng 1,5 tháng lương nếu bị suy giảm từ 5% - 10%, sau đó cứ thêm 1% hưởng thêm 0,4 tháng lương (mức suy giảm không quá 80%)
-如果工作能力下降81%以上或死亡,劳动者或劳动者亲属的补偿至少相当于30个月的工资。
- Bồi thường cho Người lao động hoặc Thân nhân Người lao động ít nhất bằng 30 tháng tiền lương nếu Người lao động bị suy giảm từ 81% trở lên hoặc tử vong.
· 如果因劳动者过错造成劳动事故,劳动者有权按照以下比例享受补贴:
· Trường hợp nếu tai nạn lao động xảy ra do lỗi của người lao động, người lao động cũng được nhận một khoản tiền trợ cấp theo tỷ lệ như sau:
- 如果劳动者的工作能力下降5%至10%,至少获得相当于劳动合同规定的0.6个月的工资,每降1%则增加0.16个月的工资(下降不超过80%);
- Ít nhất bằng 0,6 tháng lương theo hợp đồng lao động nếu khả năng lao động của người lao động suy giảm từ 5,0% đến 10% và sau đó cứ thêm 1,0% khả năng lao động suy giảm (mức suy giảm không quá 80%), người lao động nhận thêm 0,16 tháng lương theo hợp đồng lao động;
- 如果工作能力下降81%以上或死亡,劳动者或劳动者亲属的补偿至少相当于劳动合同规定的30个月的工资。
- Ít nhất 30 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động đối với người lao động mất khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho người thân của người lao động chết do tai nạn lao động .
此外,劳动者经治疗仍未康复的,有权获得5至10天的康复期。居家康复的,每日补贴相当于基本工资的25%;在医疗机构疗养康复的,每日补贴相当于基本工资的40%。
(越南2014年《社会保险法》第38条)
Ngoài ra, Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày. Mức hưởng mỗi ngày bằng 25% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình; bằng 40% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung.
(Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
(四)非工作时间受伤不属于劳动事故
根据越南2014年《社会保险法》的规定,在非工作时间受伤的不属于劳动事故,如需要休假,经主管医疗机关证明可以享受疾病制度。
Đối với, các chấn thương thương tích ngoài thời gian làm việc khác mà không được coi là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì, có thể được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014.
1.如果劳动者在正常条件下工作,一年内所获得的康复期限如下规定:
Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động,nếu làm việc trong điều kiện bình thường:
· 如已缴纳社会保险费15年及以下,则为30天;
· 如已缴纳社会保险费15年至30年,则为40天;
· 如已缴纳社会保险费30年以上,则为60天。
· 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm;
· 40 ngày nếu đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
· 60 ngày nếu đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2.如果劳动者在有毒、有害的工作场所工作、从事其他高强度工作,或在区域补贴系数为0.7以上的地方工作:
Nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên:
· 如已缴纳社会保险费15年及以下,则为40天;
· 如已缴纳社会保险费15年至30年,则为50天;
· 如已缴纳社会保险费30年以上,则为70天。
· 40 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm;
· 50 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
· 70 ngày nếu đã đóng tù đủ 30 năm trở lên.
注意:上述天数以工作日为准,不包括节假期、元旦和每周休息日。
(越南2014年《社会保险法》第26条)
Lưu ý: Số ngày nghỉ nêu trên tính theo ngày làm việc, không kể ngày nghỉ lễ, tết và nghỉ hằng tuần.
(Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
请病假的劳动者仍可以领取工资,但工资由社会保险机构支付,而非雇主支付,计算标准相当于离职前连续一个月的社会保险费的75%。
(越南2014年《社会保险法》第28条)
Về lương, Người lao động nghỉ ốm đau vẫn được hưởng lương nhưng lương do cơ quan BHXH chi trả, không phải lương do người sử dụng lao động trả.Mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
(Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
本文及其内容仅为学习、交流目的,不代表万益律师事务所或其律师出具的法律意见、建议或决策依据。如涉及具体操作或业务决策,请您务必向专业人士咨询并谨慎对待。本文任何文字、图片、音视频等内容,未经授权不得转载。如需转载或引用,请联系公众号后台取得授权,并于转载时明确注明来源、栏目及作者信息。
越南维益律师事务所简介
维益律师事务所于2016年5月成立,以“维护客户的长久利益和权利”作为办所宗旨,是中国大陆以及台湾、香港、澳门地区和新加坡等华语国家的投资商在越南的首选合作伙伴。
维益律师事务所拥有一流的管理和团队建设,国际服务团队专业、年轻、会多门外语、充满活力,可以满足客户在越“调研评估、投资咨询、市场准入、企业设立、商务配套、财务税收、劳资管理、常年法律顾问、争议解决与刑事辩护”等各类业务需求。敬请联络:
Hotline: +84 925 168 999
Email:duyichlaw@gmail.com/contact@duyichlaw.com
住所:越南广宁省下龙市鸿海坊海凤街28号4楼